Na2S là chất gì? Đây có lẽ là thắc mắc của không ít người có nhu cầu sử dụng. Để giúp mọi người có cái nhìn khách quan, đồng thời hiểu rõ về loại hợp chất này hơn. Hãy cùng hóa chất Quyết Tâm tìm hiểu Na2S là chất gì, tính chất lý hóa ra sao và ứng dụng của natri sunfua Na2S ngay trong bài viết dưới đây.
Tên sản phẩm:
Sodium sulphide
Tên gọi khác:
Sodium sulfur, Natri sunfua, đá thối
Công thức hóa học:
Na2S.3H2O
CAS:
1313-82-2
Hàm lượng:
60%
Xuất xứ:
Trung Quốc
Đóng gói:
25kg/bao
1. Tìm hiểu natri sunfua Na2S là gì?Natri sunfua Na2S có nhiều tên gọi khác nhau như: Sodium sulphide, Sodium sulfur, Natri sunfua, đá thối...
Nó là một chất hóa học có dạng vẩy màu nâu đất hoặc vàng, là một loại muối hòa tan trong nước, có mùi trứng thối chính vì thế mà còn được biết đến với tên quen thuộc như đá thối.
2. Natri sunfua Na2S gồm những loại nào?Natri sunfua có nhiều loại tùy vào hàm lượng Na2S, hiện nay chủ yếu nó gồm có hai loại như sau:
· Loại thông thường chứa khoảng 60% khối lượng Na2S.
· Loại dùng trong kỹ thuật: Bề ngoài màu vàng khi ở thể rắn, còn ở dạng dung dịch, nó lại chuyển thành không màu.
3. Những tính chất lí hóa nổi bật của Natri sunfua Na2S· Natri sunfua tồn tại ở hai dạng, đó là dạng khan và dạng ngậm nước nhưng chủ yếu nhất là dạng ngậm 9 nước Na2S9.H20.
· Màu sắc: Không màu.
· Độ tan: Nó tan trong nước sẽ tạo dung dịch có tính bazơ.
· Khi gặp không khí ẩm, Na2S và các muối hiđrat của nó đều giải phóng hiđrô sunfua và có mùi trứng thối hay trung tiện.
Na2s là chất gì?
Đá thối Na2s là chất gì
Na2s là chất gì? Đây là công thức hóa học của hợp chất, được tạo nên từ lưu huỳnh và natri. Na2S đọc là gì? Vì sản phẩm được tạo nên từ S và Na tên gọi là natri sunfua. Trong môi trường không khí ẩm, Na2S cùng các muối hiđrat giải phóng ra hidro sunfua, khí natri sunfua này có mùi của trứng thối. Hay trung điện nên hay còn gọi là đá thối.
Hợp chất này còn được gọi bằng một số cái tên khác như: sodium, sodium sulfide, sulfur, đinatri. Riêng trong hoạt động trong lĩnh vực thương mại, chúng còn được ghi rõ Na2S.xH2O cùng hàm lượng natri sunfua được xác định.
Dạng khan và ngậm nước là 2 dạng tồn tại thường thấy của đinatri. Nhưng thông thường là ngậm nước Na2S.9H20. Và hiện nay, có hai dạng đá thối bao gồm:
Đây là muối hòa tan trong nước, và còn được biết đến là muối trung hòa của axit sunfuhidric.
Tính chất vật lýDưới đây là 5 phản ứng phổ biến ở Na2S:
Na2S + 4H2O2 → 4H2O + Na2SO4
2Na2S + S8 → 2Na2S5
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
S2- + H2O → HS- + OH-
2Na2S + 3O2 + 2CO2 → 2NA2CO3 + 2SO2
Cách điều chế Na2SCách điều chế Na2S
Có 2 cách điều chế Na2S thường thấy, thông tin chi tiết như sau:
Điều chế Na2S trong phòng thí nghiệmBắt đầu thực hiện khử lưu huỳnh với natri trong không khí amonia khô hoặc có thể dùng natri để khử lưu huỳnh trong THF khô cùng với sự xúc tác của naphtalen. Phương trình diễn ra như sau:
2Na + S → Na2S
Điều chế Na2S trong công nghiệpĐể điều chế hợp chất này trong công nghiệp
Bắt đầu khử natri sunfat với cacbon tồn tại ở dạng than đá. Phương trình diễn ra như sau:
Na2SO4 + 2C → Na2S + 2CO2
Ứng dụng của đá thối na2sỨng dụng của đá thối na2s
Một số ứng dụng nổi bật của Na2S: