Sắt (III) chloride FeCl3 là một hợp chất muối axit của sắt mà khi tan trong nước sinh ra nhiệt. Dưới dạng khan, nó là những vẩy tinh thể màu nâu đen hoặc hợp chất ngậm nước FECL3.6H2O với hình dạng là phiến lớn hình 6 mặt.
Bên cạnh đó, nó còn có nhiều tên gọi khác như: Iron(III) chloride, Phèn sắt 3, Ferric Choride, Feric Clorua, Phèn Sắt( III) Clorua FeCl3 38% - 40%, FeCl3 96%. FeCl3 công nghiệp 30% còn gọi là chất keo tụ, là hóa chất tạo bông trong các hệ thống xử lý nước thải phổ biến hiện nay.
Ứng dụng quan trọng của hóa chất FeCl3
4.1. FeCl3 có ứng dụng trong phòng thí nghiệm
FeCl3 thường được sử dụng như là một axit Lewis xúc tác phản ứng như khử trùng bằng clo của các hợp chất thơm và phản ứng Friedel - Thủ công mỹ nghệ của các chất thơm.
4.2. Ứng dụng trong công nghệ xử lý nước
· Có các tính chất như hoạt động được tốt cả trong điều kiện nhiệt độ thấp và trong khoảng pH rộng. Khoảng làm việc tối ưu nhất pH từ 7 – 8,5.
· Tạo bông bền và thô và có thể sử dụng được cho nước có nồng độ muối cao. Vì vậy nó được coi là hóa chất xử lý rác thải công nghiệp và nước thải đô thị.
· Hóa chất này có tác dụng như keo lắng để làm nước trong hơn, đặc biệt với phản ứng kết tủa thì nó còn loại bỏ photphase.
4.3. Ứng dụng trong công nghiệp của FeCl3
· Đây là thành phần trong thuốc trừ sâu.
· Được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các bo mạch in. Dùng làm tác nhân khắc axit cho bản in khắc; chất cầm màu; chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ; chất làm sạch nước; dùng trong nhiếp ảnh…
· Sử dụng như một chất giữ màu và là thành phần được sử dụng trong các chất nhuộm.
Được xem như thành phần có mặt trong các bồn tẩy tạp chất cho nhôm và thép