THÔNG TIN SẢN PHẨM SORBITOL NƯỚC.
- Công thức phân tử: C6H14O6
- CAS No.: 50-70-4
- Khối lượng phân tử: 182.17
- Mô tả : Có 2 dạng sorbitol khác nhau là nước và bột.
- Loại bột: màu trắng, không mùi, có vị ngọt.
- Loại nước: là chất lỏng, hơi sệt, vị đặc trưng.
- Sorbitol là một loại đường đơn. Nhưng nó chỉ có vị ngọt 60% như đường. Soritol là chất ngọt chậm hấp thu, do đó nó không làm tăng lượng insulin như đường và không gây sâu răng.
- Sorbitol và mannitol là đồng phân.
- Sorbitol tồn tại trong tự nhiên trong trái cây và rau. Đa phần sorbitol trong thực phẩm và các sản phẩm khác được làm từ syrup ngô.
- Hàm lượng: 99.6 % min (loại bột) hoặc 75% (chất lỏng).
- Tên thường gọi: D-Glucitol; d-sorbite; hexahydric alcohol; Sorbite; Clucitol.
- Quy cách: 25kg/bao
- Xuất xứ: Pháp
CÔNG DỤNG CỦA SORBITOL.
- Tăng cường chức năng gan, ; Phòng chứng gan sưng (hoại tử gan); đào thải độc tố, giúp đề kháng tốt với bệnh; Kích thích quá trình tiêu hóa và tăng hiệu quả sử dụng thức ăn.
- Hạn chế sự tồn lưu hóa chất, kháng sinh trong thịt cá, tôm.
- Kích thích sự tiết mật và các enzyme tiêu hóa, giúp quá trình tiêu hóa thức ăn của tôm đạt hiệu quả cao hơn.
CÁCH SỬ DỤNG SORBITOL.
- Trộn 200 gram Sorbitol bột Neosorb Roquette vào 10 kg thức ăn cho tôm.
- Bổ sung vào thức ăn liên tục 2 ngày ăn.
- Sau đó 5 – 7 ngày theo tiếp tục trộn theo quy cách trên.
- Áp dụng cho tôm từ 10 ngày tuổi trở lên.
- Cho ăn định kỳ như vậy để tôm giải độc gan và phòng bệnh gan.
Lưu ý không cho ăn Sorbitol bột Neosorb Roquette liên tục quá nhiều lần trong nhiều ngày vì quá liều làm tôm bị tuột men đường ruột và làm cho tôm có hiện tượng phân lỏng trong quá trình nuôi.
BẢO QUẢN SORBITOL.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.