THÀNH PHẦN:
Atropine sulfate ……………….. 0,54 mg
Sodium chloride……………………9 mg
Dung môi vừa đủ ………………..….1 ml
CÔNG DỤNG:
Giải độc tố, chống co thắt ruột, khí phế quản, trên trâu bò, bê nghé, dê cừu, ngựa, heo, chó mèo
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Giải độc trong trường hợp thú bị sốc sau khi tiêm thuốc, tiêm vaccin, ngộ độc phospho hữu cơ (dipterex, thuốc trừ sâu,…). Chống co thắt ruột, tử cung.
- Kết hợp với kháng sinh để điều trị tiêu chảy cấp tính.
- Dùng làm thuốc tiền mê để kéo dài thời gian gây mê của các loại thuốc mê.
Tiêm bắp thịt.
- Heo: 1ml/ 8 – 10 kg thể trọng.
- Chó, mèo: 1ml/ 10 - 15kg thể trọng.
- Trâu bò, bê nghé, dê cừu, ngựa: 1ml/ 5 – 8 kg thể trọng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Không dùng cho thú bị bí tiểu, liệt ruột, nhược cơ, suy tim, suy gan, suy thận.
Thú bị tiêu chảy do độc tố hoặc sốt.
LƯU Ý:
Dùng 1 liều duy nhất, trường hợp cần thiết có thể lặp lại liều thứ 2 sau 6 - 8 giờ.
Nên tham khảo ý kiến của Bác sĩ thú y trước khi dùng liều thứ 2 trở đi.
THỜI GIAN NGƯNG THUỐC: 3 ngày trước khi lấy sữa và 14 ngày trước khi lấy thịt.
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30oC.